BÀI TẬP LẬP TRÌNH MÔN TIN HỌC CƠ SỞ Viết chương trình C/C++ cho các bài toán sau: Bài 01(tincsbai01.cpp). Tính diện tích và chu vi hình tròn có bán kính r. Bài 02(tincsbai02.cpp). Tính diện tích và chu vi hình tam giác có 3 cạnh a, b, c. Bài 03(tincsbai03.cpp). Giải phương trình bậc 2 ax^2 + bx + c = 0 (a#0). Bài 04(tincsbai04.cpp). Nhập vào giá trị của x và tính y theo công thức sau: y = 5^x + CanBac2(x^2 + 4) nếu x>=5 y = |x| + log5(x^2 + 4) nếu x<5 Bài 05(tincsbai05.cpp). Nhập vào tháng và năm dương lịch. Đưa ra số ngày của tháng trong năm đó. Biết rằng tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày, năm không nhuận có 28 ngày (năm nhuận là năm chia hết cho 4 và (không chia hết cho 100 hoặc chia hết cho 400)). Bài 06(tincsbai06.cpp). Tính gần đúng số pi theo công thức sau (tính gần đúng với n số hạng đầu tiên): pi/4 = 1 - 1/3 + 1/5 - 1/7 + ... + (-1)^n/(2n+1) Bài 07(tincsbai07.cpp). Tính gần đúng số e^x theo công thức sau (tính gần đúng với độ chính xác epsilon = 10^-4): e^x = 1 + x + x^2/2! + x^3/3! + ... + x^n/n! + ... Bài 08(tincsbai08.cpp). Tìm các số nguyên tố trong khoảng từ 1 đến n. Bài 09(tincsbai09.cpp). Tìm USCLN của hai số nguyên dương a và b. Bài 10(tincsbai10.cpp). Cho dãy số a1, a2, a3,..., an. Tìm giá trị lớn nhất trong dãy số và cho biết vị trí của phần tử có giá trị lớn nhất. Bài 11(tincsbai11.cpp). Cho tệp văn bản 'dayso.txt' chứa dãy số nguyên a1, a2, a3,..., an. Đọc dãy số từ tệp, sắp xếp dãy số tăng dần, đưa dãy số đã sắp xếp tăng dần ra màn hình, đồng thời ghi ra tệp văn bản khác có tên là 'ketquabai11.txt'. Bài 12(tincsbai12.cpp). Cho tệp văn bản 'dayso.txt' chứa dãy số nguyên a1, a2, a3,..., an. Đếm số phân tử lẻ và chia hết cho 3. Đưa các phần tử đó ra màn hình và ghi ra tệp văn bản có tên là 'ketquabai12.txt'. Bài 13(tincsbai13.cpp). Cho ma trận nguyên m hàng, n cột. Tính tổng và trung bình cộng các phần tử chẵn và lớn hơn 10 của ma trận. Đưa ma trận và các kết quả tính được ra màn hình. Bài 14(tincsbai14.cpp). Tính tổng hai ma trận nguyên có kích thước mxn: Cmxn = Amxn + Bmxn. Hai ma trận A và B để trong tệp văn bản có dòng đầu tiên chứa số hàng và số cột, các dòng từ thứ hai trở đi chứa hàng của ma trận A rồi đến ma trận B. Đưa các ma trận ra màn hình theo hàng, cột. Ghi ma trận tổng C ra tệp văn bản 'ketquabai14.txt' với dòng đầu tiên là số hàng và số cột, các dòng từ thứ hai trở đi là các hàng của ma trận C. Bài 15(tincsbai15.cpp). Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương. Đưa ra màn hình xâu ký tự số nhị phân tương ứng. Bài 16(tincsbai16.cpp). Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương. Đưa ra màn hình xâu ký tự số hex tương ứng. Bài 17(tincsbai17.cpp). Nhập vào một xâu số nhị phân có tối đa 16 bit. Tính và đưa ra giá trị của số nhị phân đó. Bài 18(tincsbai18.cpp). Nhập vào một xâu số hex có tối đa 8 chữ số. Tính và đưa ra giá trị của số hex đó. Bài 19(tincsbai19.cpp). Nhập vào một xâu số hex có tối đa 8 chữ số. Tạo và đưa ra xâu số nhị phân tương ứng. Bài 20(tincsbai20.cpp). Nhập vào một xâu số nhị phân có tối đa 16 bit. Tạo và đưa ra xâu số hex tương ứng. Bài 21(tincsbai21.cpp). Cho tệp văn bản 'hoten.txt' chứa một xâu ký tự họ tên người Việt. Tạo một xâu ký tự chứa họ, một xâu chứa họ đệm và một xâu chứa tên. Đưa ra màn hình, mỗi xâu trên một dòng. Bài 22(tincsbai22.cpp). Cho tệp văn bản 'dsten.txt' chứa một danh sách tên (chỉ có tên, không có họ đệm). Đọc danh sách tên từ tệp, sắp xếp danh sách tên theo vần Alphabe. Đưa danh sách tên đã sắp xếp ra màn hình, đồng thời ghi ra tệp văn bản có tên là 'dstensx.txt', mỗi tên trên một dòng. --- HẾT ---